Câu ngắn và một số khái niệm ngữ pháp về danh từ

người

mỗi người

每人

Tôi là người Việt Nam.

Mỗi người đều có đất nước của mình, quê hương, ông bà và cha mẹ của mình.

  

ngày

mỗi ngày

每天

Hôm nay là một ngày đẹp trời.

Mỗi ngày, tôi đọc một quyển sách hay.

 

Sáng

Mỗi sáng

早上

每天早上

Sáng nay tôi đi tập thể dục.

Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng.

Mỗi buổi sáng tôi đều tập thể dục.



 

Trưa

Mỗi buổi trưa

中午

每天中午

Tôi đi ăn cơm trưa.

Mỗi buổi trưa tôi đều ăn cơm.



Chiều

Mỗi

下午

每天下午

Chiều nay tôi đi xem phim.

Mỗi buổi chiều tôi đi chơi với bạn tôi.

 

Tối

Mỗi buổi tối

晚上

每天晚上

Tối nay tôi không đi chợ đêm.

Mỗi buổi tối, tôi thường xem ti vi.

Tôi thường xem ti vi vào buổi tối.

Tối nào tôi cũng xem tivi.

 

 

giáo viên

các giáo viên

老師

老師們

Mẹ tôi là giáo viên. Mẹ tôi làm nghề dạy học. Người làm nghề dạy học gọi là giáo viên.

Các giáo viên Việt Nam đều biết nói tiếng Trung.

Các giáo viên Đài Loan đều biết nói tiếng Anh.

Hai thầy giáo người Mỹ đến Đài Loan dạy tiếng Anh.

Năm cô giáo người Việt đến Đài Loan dạy tiếng Việt

Các sinh viên Đài Loan đều biết sử dụng vi tính.

Hai sinh viên Việt Nam đến Đài Loan học tiếng Hoa.

Nhiều sinh viên Đài Loan đến Việt Nam học tiếng Việt.

Danh từ làm chủ ngữ  名詞當主語.

Bắc Kinh

thủ đô

của

Trung Quốc.

北京是

首都。

中國

Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

Đài Bắc là trung tâm kinh tế và văn hóa của Đài Loan.

台北是台灣的經濟文化中心

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

河內是越南的首都

 

 

. Mùa hè nóng.

Phía tây là sân chơi.

Bác sĩ khám bệnh cho tôi.

Giáo viên dạy chúng tôi.
Bệnh viện là nơi khám bệnh.

Chợ là nơi người ta mua bán.

夏天熱。

西邊是操場。

醫生給我看病。

老師給我們上課。

醫院是看病的地方。

 

市場是人們買賣東西的地方。

Danh từ làm tân ngữ 賓語

Tiểu Vân đọc sách.
Bây giờ là 5 giờ.
Nhà chúng tôi ở phía đông.
Tôi làm bài tập.

小雲看書。
現在是五點。
我們家在東邊。

我寫作業。

Tôi học tiếng Việt.

Tôi đi gặp bác sĩ.

Tôi đi tham quan biện bảo tàng.

Tôi đến siêu thị.

Tôi mua một quyển sách.

Tôi ăn hai cái bánh.

Tôi viết hai câu văn tiếng Việt.

Tôi xem phim Đài Loan.

Tôi thích xem phim Hàn Quốc.

Tôi thích đọc truyện Đoremon của Nhật.

Mình quen bạn Nga.

Mình rất vui vì đã trở thành bạn thân của Nga.

Thật vui vì có Nga là bạn thân.

Hồng là bạn thân của Nga.

Tôi thích nghe nhạc Nhật.

Danh từ làm định ngữ 定語.

Đây là đồ sứ Trung Quốc.
Tôi thích đêm mùa hè.
Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.
Y phục của má ở đằng kia.

Ngữ pháp tiếng Việt không khó lắm.

Trường chúng tôi rất đẹp

這是中國瓷器。

我喜歡夏天的夜晚。

英語語法比較簡單。

 

媽媽的衣服在那兒。

越語語法不太難。

 

我們的校園很美。

Ngày mốt bạn ấy sẽ đến.              他後天來。
Buổi tối chúng tôi đi học.              
我們晚上上課。
Xin mời vào trong này.                
您裡邊請。
Chúng ta hãy ra bên ngoài để nói chuyện.
我們外邊談。


Danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

Câu ngắn và một số khái niệm ngữ pháp về
HÌNH DUNG TỪ 
形容詞
Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « không » đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.
* Các loại hình dung từ:

1. Hình dung từ mô tả hình trạng của người hay sự vật: lớn
 , nhỏ  , cao  , thấp  , đỏ  , xanh   , thẳng  , đẹp美麗.

Ngôi trường lớn.

Chiếc áo nhỏ.

Bố tôi rất cao.

Tôi hơi thấp.

Nền lá cờ Việt Nam có màu đỏ.

Lá cây màu xanh.

Cây tre mọc thẳng.

Chị tôi rất đẹp.
2. Hình dung từ mô tả tính chất của người hay sự vật: tốt
 ,xấu   , lạnh , nóng  , đúng ,  sai , chính xác正確 , vĩ đại偉大 , ưu tú 優秀 , nghiêm trọng嚴重.
Cô ấy là người tốt tính.

Bạn ấy không phải là người xấu tính.

Cái áo này xấu quá, tôi không thích.

Mùa đông trời lạnh.

Mùa hè trời nóng.

Tôi trả lời đúng câu hỏi của thầy giáo.

Tôi đã viết sai đáp án rồi.

Bạn phải viết chính xác tên trên hộ chiếu, mới có thể làm thủ tục lên máy bay.

Ông ấy là một con người vĩ đại.

Cô ấy là một sinh viên ưu tú của trường..

Bà ấy đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng khi cố tình gây thương tích cho người khác.
3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác hành vi: nhanh
 , chậm  , hồi hộp, khẩn trương緊張 , lưu loát流利 , chăm chỉ認真 , thuần thục, thành thạo熟練 , tàn nhẫn殘酷.
Tôi đi nhanh.

Bạn ấy ăn rất nhanh.

Tôi chậy chậm, còn cô ấy thì chạy rật nhanh.

Mỗi lần kiểm tra bài là tôi cảm thấy hồi hộp.

Mọi người đang luyện tập rất khẩn trương.

Em tôi nói tiếng Anh lưu loát.

Sau khi vào đại học, ai cũng chăm chỉ học hành.
Chúng tôi đã luyện tập thuần thục các động tác múa và nhảy tập thể.

Cô ấy lấy giày cao gót đánh con mèo, thật là tàn nhẫn.

váy đỏ.
nón xanh.
mặt đất bao la, vùng quê rộng lớn.
nắng sáng rỡ.

紅裙子

綠帽子

寬廣的原野

明媚的陽光

Hình dung từ làm vị ngữ 謂語

Thời gian gấp gáp.

Cô ta rất đẹp.
Hoa lài rất thơm.
Hắn rất cao.

時間緊迫。

她很漂亮。

茉莉花很香。

他很高。

Hình dung từ làm trạng ngữ 狀語

Đi nhanh lên nào.
Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài.

快走。

同學們認真地聽講。

 

Hình dung từ làm bổ ngữ 補語

Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi.
Mưa làm ướt tóc nàng.
Gió làm khô quần áo.

把你自己的衣服洗乾淨。

 

雨水打濕了她的頭髮。

風吹幹了衣服。

Hình dung từ làm chủ ngữ 主語:

Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của người Trung Quốc.
Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu.

謙虛是中國人傳統的美德。

 

驕傲使人落後。

Hình dung từ làm tân ngữ 賓語:

Con gái thích đẹp.

Hắn thích yên tĩnh.

女孩子愛漂亮。

他喜歡安靜。

 

Khi …..

 Bạn ấy mồ côi cha từ nhỏ.

Bố bạn ấy mất từ khi bạn ấy còn nhỏ.

Từ nhỏ bạn ấy đã mồ côi cha.
 他小(的)時候失去了父母。 
  
Khi mới cưới nhau, tôi nghĩ chồng mình rất tốt.
開始的時候,我想自己的丈夫很不錯。 
  
Từ khi vào đại học cho đến nay, tôi chưa nghỉ học ngày nào.

Lên đại học, tôi chưa bao giờ nghỉ học.
 從上大學以來,他一天假也沒有請過。 
 上大學的時候,他一天假也沒有請過。 

  
Sau khi,sau này
  
Không sao đâu, sau này bạn sẽ khắc phục được khó khăn.
  沒關係,你的困難以後會克服好的。 
Sau khi ra trường tôi đi xin việc làm.  

畢業後我找一份工作

Sau ngày cưới, họ sống với nhau rất hạnh phúc.

Sau đám cưới, vợ chồng anh chị ấy sống rất hạnh phúc.

結婚以後,他們很幸福。 
    
從前、以前、之前
before 
Trước đây

Tôi chưa đến đây bao giờ.

Tôi chưa đến đây lần nào cả.

Lần đầu tiên tôi đến đây.
我以前沒有來過這兒。 
以前,我沒有來過這兒。 

Trước đây mẹ tôi là nhân viên đường sắt, bây giờ mẹ tôi đã nghỉ hưu rồi.

 

 
Tôi đã làm xong bài tập.
我把練習作完了。

我作完練習了。

Ông ấy đã chuẩn bị xong báo cáo học thuật đó.

 他已經把那篇學術報告準備好了。 
他已經準備好了那篇學術報告。

Cách diễn đạt của câu chữ 


他已經把課文念得很熟了。 Cậu ấy đã đọc làu làu bài đọc.
請你把這兒的情況介紹吧。 Xin ông giới thiệu một chút tình hình nơi này.

Bên ngoài rất lạnh, con mặc áo len vào đi.
外邊很冷,你把毛衣穿上吧。 

Anh ấy viết xong chữ Việt, cũng học từ mới rồi.
他把漢字寫完了,把生詞也學了。 

 Em đã nói với anh ấy việc đó chưa?

你把那件事告訴他了嗎?

Tôi giặt quần áo một chút.

我把衣服洗洗。 

Bài luyện tổng hợp

  1. Theo người bán, ti vi ở cửa hàng đó như thế nào?

Ti vi ở cửa hàng ̣đó không những chất lượng cao mà còn rẻ nữa.

 

  1. Cái ti vi đầu tiên Lâm xem giá bao nhiêu?

Cái ti vi đầu tiên Lâm xem giá năm triệu đồng.

 

  1. Lâm có đồng ý mua cái ti vi đó không? Tại sao?

Lâm không đồng ý mua cái ti vi đó.Tại vì cái ti vi đó hơi đắt, Lâm muốn mua cái ti vi rẻ hơn.

 

  1. Cái ti vi thứ hai Lâm xem giá bao nhiêu?

   Cái ti vi thứ hai Lâm xem giá 4 triệu đồng.

 

Tôi muốn mua một cái ti vi.

Tôi muốn bán mội cái máy ảnh.

Tôi muốn bán mội cái máy vi tính đời cũ.

Tôi muốn mua mội cái đồng hồ.

Tôi muồn mua mội cái áo sơ mi màu xanh.

 

Mời ông xem thử cái ti vi này.

Mời xem thử cái tủ lạnh này.

Mời chị xem thử cái áo dài này.

Mời bà xem thử cái máy giặt này.

Mời anh xem thử cái máy lạnh.

 

Ti vi ở cửa hàng chúng tôi không những chất lượng cao mà còn rẻ nữa.

Máy ảnh ở cửa hàng chúng tôi không những rẻ mà còn bền nữa.

Đồng hồ ở cửa hàng chúng tôi không những đẹp mà còn rẻ nữa.

Máy giặt ở cửa hàng chúng tôi không những hiện đại mà còn dễ dùng nữa.

Máy cassette ở cửa hàng chúng tôi không những hiện đại mà còn rẻ nữa.

 

Có loại nào rẻ hơn không, ?

Có loại nào nhỏ hơn không, ông?

Có loại nào tốt hơn không, chị?

Có loại nào lớn hơn không, anh?

Có loại nào mới hơn không, bà?

Theo người bán, ti vi ở cửa hàng đó như thế nào?

Theo người bán thì Ti vi ở cửa hàng ̣đó không những chất lượng cao mà còn rẻ nữa.

 

Anh làm nghề gì?

Tôi là sinh viên.

 

Chào chị.

Chào anh, anh là sinh viên, phải không?

Không, tôi không phải là sinh viên,

Tôi là kỹ sư. Còn chị, chị làm nghề gì?

Tôi là y tà.

Chị làm việc ở đâu?

Tôi làm việc ở bệnh viện Bạch Mai.

 

Cô ấy làm nghề gì?

Cô ấy là giáo viên.

Bà ấy làm nghề gì?

Bà ấy là người nội trợ.

Anh ấy làm nghề gì?

Anh ấy là sinh viên.

Anh ấy làm nghề gì?

Anh ấy là cảnh sát.

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là bếp trưởng.

Chị ấy làm nghề gì?

Chị ấy là y tá.

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là kĩ sư.

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là người lái xe.

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là bác sĩ.

Ông ấy làm việc ở đâu?

Ông ấy làm việc ở bệnh viện.

Chị ấy làm nghề gì?

Chị ấy là sinh viên.

Chị ấy học ở đâu ?

Chị ấy học ở trường đại học.

 

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là người lái xe.

Ông ấy làm việc ở đâu?

Ông ấy là việc ở công ty Vận Tải.

Cô ấ là y tá phải không?

Không. Cô ấy không phải là y tá. Cô ấy là giáo viên.

Ông ấy là kĩ sư phải không?

Không. Ông ấy không phải là kĩ sư, ông ấy là cảnh sát.

 

Chị ấy là bác sĩ phải không?

Không. Chị ấy không phải là bác sĩ, Chị ấy là y tá.

 

Bà ấy là cảnh sát phải không?

Không. Bà ấy không phải là cảnh sát, bà ấy là người lái xe.

 

Anh ấy là kĩ sư phải không?

Không. Anh ấy không phải là kĩ sư. Anh ấy là sinh viên.

 

Anh ấy là sinh viên phải không?

Không. Anh ấy không phải là sinh viên. Anh ấy là nhà báo.

 

Anh ấy tên là gì?

Anh ấy tên là Nam.

Anh ấy làm nghề gì?

Anh ấy là sinh viên.

Anh ấy học ở đâu?

Anh ấy học ở trường đại học Quốc Lập Cao Hùng.

 

Cô ấy tên là gì?

Cô ấy tên là Lan.

Cô ấy làm nghề gì?

Cô ấy là giáo viên.

 

 

Cô ấy làm việc ở đâu?

Cô ấy làm việc ở siêu thị điện máy.

 

Tôi là người lái xe. 我是司機

Anh ấy làm nghề gì?

他從事什麼行業?

 

Chị ấy làm việc ở bệnh viện Bach Mai.

他在Bach Mai醫院工作

Ông ấy không phải là kĩ sư.

他不是工程師

Ông ấy là bác sĩ.

他是醫生

Anh ta làm việc ở đâu?

他在哪裡工作?

Anh ấy dạy ở Trường Đại học Bách khoa.

 

Chị đi đâu đấy?

Tôi đi chợ

 

 

Ông ấy làm nghề gì?

Ông ấy là kĩ sư.

 

Tập đọc và chú ý ngữ pháp

Con chuột nhỏ hơn con mèoChuột so với mèo thì nhỏ, con mèo nhỏ hơn con chómèo so với chó thì nhỏ. Chuột thấy mèo, chuột nấp vào trong hang, mèo không vào được. Mèo thấy chó, mèo trèo lên nóc nhà, chó không trèo lên được.

貓與鼠

鼠比貓小,貓比犬小。鼠見貓,匿穴中,貓不能入。貓見犬,登屋頂,犬不能上。

 

我長兄

我長兄在他鄉,年年作客,久未歸家。我居家中,思兄無已,寫書一封,問兄安否。

 

Anh cả tôi ở xa quê, sống nhiều năm ở nơi đất khách quê người, lâu lắm chưa về thâm nhà. Tôi ở nhà, nhớ anh không nguôi, viết một bức thư, hỏi anh có bình yên không?

 

小園中

小園中梅花開。我折兩枝,插瓶中,置案上。瓶中花香,時時入鼻。

Trong vườn nhỏ

Trong vườn nhỏ, hoa mai nở. Tôi hái hai cành, cắm vào bình, để trên bàn. Mùi thơm của hoa trong bình, luôn luôn bay vào mũi.

 

河中兩舟

河中兩舟,一去一來。去舟風順,桅上掛帆,其行速。來舟風逆,以槳撥水,其行緩。

Hai chiếc thuyền trên sông

Hai chiếc thuyền trên sông, một chiếc rời bến, một chiếc cập bến(một đi một đến). Thuyền rời bến thì xuôi gió, trên cột gắn buồm, thuyền đi rất nhanh. Thuyền cập bến thì bị ngược gió, phải cầm mái chèo rẽ nước, thuyền đi rất chậm.

 

欲速則不達, 見小利則大事不成 (Tử Lộ 子路)

Muốn mau thành thì không đạt mục đích, chỉ nhìn cái lợi nhỏ thì việc lớn khôngthành.

 

小閣

小閣一間,四面皆窗。可以透光,可以通風。我來閣上,獨坐窗前。籠中鸚鵡,對我學語。

Một gian gác nhỏ, bốn bên đều có cửa sổ, ánh sáng có thể xuyên qua, có thể thông gió. Tôi lên trên gác, ngồi một mình trước cửa sổ. Con vẹt trong lồng, hướng về tôi học nói.

Trời sáng

Trời rạng sáng, mặt trời mọc, trong nhà sáng rực. Có người dậy sớm, đứng một mình dưới chái nhà, ngẩng đầu nhìn trời. Đám mây trôi đến rồi đi, mặt trời màu đỏ lên cao dần, mây tan trời xanh.

天曉

天曉日出,室中大明。有人早起,獨立廊下,仰視天空。浮雲來去,紅日漸高。雲散天青。

Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, gọi là mười can. Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, gọi là mười hai Chi. Giáp đứng đầu trong mười Can. Tý đức đầu trong mười hai Chi. Can và Chi phối hợp nhau để ghi năm, tháng, ngày, giờ.

干支

甲乙丙丁戊己庚辛壬癸謂之十干。

子丑寅卯辰巳午未申酉戌亥謂之十二支。

甲為十干之首。子為十二支之首。干支相配合以記年,月,日,時。

  • can: Thiên can
  • chi: Địa chi
  • giáp: can Giáp, đứng đầu trong mười thiên can,
  • ất: can Ất, đứng thứ hai trong mười thiên can.
  • bính: can Bính, đứng thứ ba trong mười thiên can.
  • đinh: can Đinh, đứng thứ tư trong mười thiên can.
  • mậu: can Mậu, đứng thứ năm trong mười thiên can.
  • kỷ: can Kỷ, đứng thứ sáu trong mười thiên can.
  • canh: can Canh, đứng thứ bảy trong mười thiên can.
  • tân: can Tân, đứng thứ tám trong mười thiên can.
  • nhâm: can Nhâm, đứng thứ chín trong mười thiên can.
  • quý: can Quý, đứng thứ cuối cùng trong mười thiên can.
  • tý: chi Tý, đứng đầu trong mười hai địa chi.
  • sửu: chi Sửu, đứng thứ hai trong mười hai địa chi.
  • dần: chi Dần, đứng thứ ba trong mười hai địa chi.
  • mão/mẹo: chi Mão, đứng thứ tư trong mười hai địa chi.
  • thìn/thần: chi Thìn, đứng thứ năm trong mười hai địa chi.
  • tị: chi Tị, đứng thứ sáu trong mười hai địa chi.
  • ngọ: chi Ngọ, đứng thứ bảy trong mười hai địa chi .
  • mùi/vị: chi Mùi, đứng thứ tám trong mười hai địa chi.
  • thân: chi Thân, đứng thứ chín trong mười hai địa chi.
  • dậu: chi Dậu, đứng thứ mười trong mười hai địa chi.
  • tuất: chi Tuất, đứng thứ mười một trong mười hai địa chi.
  • hợi: chi Hợi, đứng cuối cùng trong mười hai địa chi.

 

arrow
arrow
    全站熱搜

    vietnam100 發表在 痞客邦 留言(1) 人氣()